Ths.KTS NGUYỄN PHƯỚC DỰ
4.1.2- Định dạng kiểu kích thước
Trong Revit, kích thước là đối tượng 2D được định dạng theo đơn vị thật trên bản vẽ, nghĩa là kích thước của đối tượng 2D khác kích thước của đối tượng 3D. Kích thước đối tượng 3D là kích thước cấu kiện, khi in ra giấy thì kích thước trên bản vẽ tùy thuộc vào tỷ lệ của hình chiếu; trong khi đó, kích thước đối tượng 2D được xác định luôn bằng kích thước in trên bản vẽ. Ví dụ chiều cao chữ số là 2mm thì khi in ra bản vẽ dù ở bất cứ tỷ lệ nào thì chiều cao chữ số vẫn là 2mm.
Cách định dạng như trên sẽ tiện cho việc quản lý định dạng đối tượng 2D được thống nhất, tuy nhiên nếu thay đổi tỷ lệ của hình chiếu thì bố cục các đối tượng sắp xếp trong hình chiếu sẽ bị phá vỡ.
Vào Annotate » Dimmension.
1. Loại kích thước đo dài. 2. Loại kích thước đo góc . 3. Loại kích thước đo bán kính . 4. Loại kích thước đo đường kính. |
|
5. Loại ký hiệu đo cao độ. 6. Loại ký hiệu đo tọa độ. 7. Loại ký hiệu đo độ dốc. |
à Loại kích thước đo dài
①. Loại Family hệ thống. ②. Kiểu Family. Có thể tạo nhiều kiểu bằng cách bấm Duplicate. ③. Nhóm tham số về đồ họa (các đường nét, ký hiệu) ④. Nhóm tham số về định dạng chữ số ⑤. Nhóm tham số nhận dạng đối tượng ⑥. Nhóm các tham số khác |
- Nhóm tham số về đồ họa (Các đường nét, ký hiệu):
|
||
- Đường gióng qua tâm thiết bị, cấu kiện cho phép định nghĩa riêng trong mục 14,15, 16. - Mục 17 cho phép định nghĩa lại ký hiệu (mark) bên trong các đoạn kích thước quá nhỏ kề nhau (chỉ hoạt động khi mục 5 là mũi tên) - Mục 20 giúp dò bắt điểm của khoảng cách giữa các đường kích thước song song khi tạo mới hay chỉnh sửa. |
||
|
||
Đổi đường chuẩn hai đầu – Bấm nút điều khiển
|
||
- Nhóm tham số về định dạng chữ số: ①. Tỷ lệ độ rộng chữ số |
- Nhóm tham số Identity Data và các tham số khác:
①. Nhóm làm việc. |
①. Danh sách 4 tham số cho nhãn: a. Chiều dài mỗi đoạn (Length of Segment). b. Số đoạn trong đường kích thước (Number of Segment). c. Số của đường gióng (Number of Witness Line) d. Chiều dài tổng (Total Length) Các biến trong các tham số trên là chỉ đọc (Read Only). Chúng cung cấp dữ liệu để người dùng sắp xếp trên nhãn hiển thị trên đường kích thước theo nhu cầu. |
②. Tham số được chọn. Lưu ý thứ tự |
③. Số dấu trắng trước biến |
④. Tiếp đầu ngữ (Ký tự trước biến) |
⑤. Tiếp vĩ ngữ (Ký tự sau biến) |
⑥. Chọn tham số được dùng và di chuyển vị trí lên trên |
⑦. Chọn tham số được dùng và di chuyển vị trí xuống dưới |
⑧. Định dạng riêng đơn vị cho tham số Length of Segment và Total Length |
- Ví dụ về đường kích thước có nhiều đoạn chia đều:
①. Equality Display= Equality Fomular (Equality Display trong Properties) Equality Witness Display=Hide ②. Equality Display= Equality Fomular Equality Witness Display=Tick and Line ③. Equality Display= Equality Text Mặc định : Equality Display= Value |
à Loại kích thước đo góc
C Kích thước đo góc định dạng tương tự như kích thước đo dài. Không có tham số Dimension String Type.
Phải định nghĩa riêng từng kiểu kích thước để sử dụng trong các loại bản vẽ phù hợp như bản vẽ mặt bằng định vị có kiểu kích thước đo góc khác so với các bản vẽ chi tiết điển hình.
à Loại kích thước đo bán kính, đường kính
Các tham số trong nhóm Graphics, Text, Identity Data của loại kích thước này có giải thích trong loại kích thước đo dài. Lưu ý, loại kích thước đo đường kính và bán kính khác nhau.
①. Ký hiệu tâm. |
à Loại kích thước đo cao độ
- Nhóm tham số Constraints và Graphics
①. Ký hiệu cao độ quay theo hướng cấu kiện (một số trường hợp). |
- Trên nhóm tham số Text và Identity Data có nhiều tham số giống của loại kích thước đo dài. (xem mục Loại kích thước đo dài)
①. Từ gốc ký hiệu đại diện đến chữ |
Chọn ký hiệu vừa vẽ, xem trên thanh tùy chọn (Option Bar) và kiểm tra các biến để có được kết quả mong muốn:
|
à Loại kích thước đo tọa độ
Các tham số của loại đo tạo độ giống loại đo cao độ. Chỉ khác những tham số riêng sau:
①. Ký tự đại diện cao độ. ②. Điểm gốc chuẩn. ③. Biến trên: Tọa độ theo phương Bắc/Nam (Y). ④. Biến dưới: Tọa độ theo phương Đông Tây (X). ⑤. Ký tự đại diện biến phương Bắc/Nam. ⑥. Ký tự đại diện biến phương Đông/Tây. ⑦. Ẩn/ hiển thị cao độ. ⑧. Vị trí ký tự đại diện. |
à Loại kích thước đo độ dốc
Tham số loại kích thước đo độ dốc giống trong loại kích thước đo cao độ.
Kích thước độ dốc đọc tự động từ độ nghiêng của bề mặt đối tượng.
Độ nghiêng có thể đọc trên mặt bằng hoặc trên mặt cắt. Trên mặt cắt thì ký hiệu độ dốc đọc được cả đường nghiêng vẽ bằng Line 2D.
Trên mặt bằng
Trên mặt cắt
Sách học Revit, Tác giả : ThS.KTS.Nguyễn Phước Dự