Trung Tâm Revit Thực Hành NPD 4.1.2- Định dạng kiểu kích thước 601/1 Lô A, CMT8, P15, Q10, TP.HCM 6,000,000VND/Khóa +84-913-875-375 Trung Tâm Revit Thực Hành NPD

Ths.KTS NGUYỄN PHƯỚC DỰ

Tài liệu học Revit, Tác giả : ThS.KTS.Nguyễn Phước Dự

4.1.2- Định dạng kiểu kích thước

Trong Revit, kích thước là đối tượng 2D được định dạng theo đơn vị thật trên bản vẽ, nghĩa là kích thước của đối tượng 2D khác kích thước của đối tượng 3D. Kích thước đối tượng 3D là kích thước cấu kiện, khi in ra giấy thì kích thước trên bản vẽ tùy thuộc vào tỷ lệ của hình chiếu; trong khi đó, kích thước đối tượng 2D được xác định luôn bằng kích thước in trên bản vẽ. Ví dụ chiều cao chữ số là 2mm thì khi in ra bản vẽ dù ở bất cứ tỷ lệ nào thì chiều cao chữ số vẫn là 2mm.

Cách định dạng như trên sẽ tiện cho việc quản lý định dạng đối tượng 2D được thống nhất, tuy nhiên nếu thay đổi tỷ lệ của hình chiếu thì bố cục các đối tượng sắp xếp trong hình chiếu sẽ bị phá vỡ.

 Vào Annotate » Dimmension.

1.   Loại kích thước  đo dài.

2.   Loại kích thước đo góc  .

3.   Loại kích thước đo bán kính  .

4.   Loại kích thước đo đường kính.

5.   Loại ký hiệu đo cao độ.

6.   Loại ký hiệu đo tọa độ.

7.   Loại ký hiệu đo độ dốc.

à      Loại kích thước đo dài

.  Loại Family hệ thống.

.  Kiểu Family. Có thể tạo nhiều kiểu bằng cách bấm Duplicate.

.  Nhóm tham số về đồ họa (các đường nét, ký hiệu)

.  Nhóm tham số về định dạng chữ số

.  Nhóm tham số nhận dạng đối tượng

.  Nhóm các tham số khác

- Nhóm tham số về đồ họa (Các đường nét, ký hiệu):

. Chọn kiểu nhóm kích thước: Continuous; Baseline; Ordinate.
. Kiểu đường dẫn đến số tại nơi hẹp.
. Dấu mũi tên của đường dẫn mục 2.
. Điều kiện để hiển thị đường dẫn mục 2
. Ký hiệu kết thúc của đường kích thước
. Độ rộng các đường kích thước
. Độ rộng của ký hiệu mục 5
. Chiều dài vượt của đường kích thước
. Đối xứng ký hiệu mục 5 (Mũi tên)
.    Cách vẽ điểm chuẩn đường gióng.
.    Xác định tùy theo cách vẽ mục 10.
.    Xác định tùy theo cách vẽ mục 10.
.    Chiều dài vượt của đường gióng.
.    Ký hiệu nếu đường gióng đúng tâm.
.    Mẫu đường gióng đúng tâm.
.    Ký hiệu kết thúc nếu gióng đúng tâm.
.    Điều khiển ký hiệu trong kích.thước nhỏ.
.  Định khoảng cách đường kích.thước song song.
.          Setting thêm khi mục 1 = Ordinate
.          Màu đường kích thước

-    Đường gióng qua tâm thiết bị, cấu kiện cho phép định nghĩa riêng trong mục 14,15, 16.

-    Mục 17 cho phép định nghĩa lại ký hiệu (mark) bên trong các đoạn kích thước quá nhỏ kề nhau (chỉ hoạt động khi mục 5 là mũi tên)

-               Mục 20 giúp dò bắt điểm của khoảng cách giữa các đường kích thước song song khi tạo mới hay chỉnh sửa.

Nếu mục 1 là Ordinate (phối hợp giữa hai kiểu trên) thì mục 18 hoạt động cho phép điều chỉnh một số biến riêng cho phù hợp:

Nếu mục 1 là Baseline:

Đổi đường chuẩn hai đầu –  Bấm nút điều khiển   sau khi chọn đường kích thước.

 

- Nhóm tham số về định dạng chữ số:

.  Tỷ lệ độ rộng chữ số
.  Chiều cao chữ số
.  Từ chân chữ số đến đường kích thước
.  Hướng chữ của 2 phương đứng/ngang
.  Font chữ số
.  Nền sau chữ số
.  Định dạng đơn vị riêng
.  Ẩn/ hiển thị kích thước cao (lỗ tường… )
.  In đậm
.   In nghiêng
.   Gạch chân
.    Tối ưu độ rộng, bỏ dấu trắng (Inches)

- Nhóm tham số Identity Data và các tham số khác:

. Nhóm làm việc.
. Người sửa cuối cùng.
. Ký hiệu những đoạn kích thước bằng nhau.
. Biểu thức tổng cho đoạn nhiều kích thước bằng nhau.
.  Cách hiển thị đường gióng bên trong đoạn kích thước chia đều.

 

.   Danh sách 4 tham số cho nhãn:

a.   Chiều dài mỗi đoạn (Length of Segment).

b.   Số đoạn trong đường kích thước (Number of Segment).

c.   Số của đường gióng (Number of Witness Line)

d.   Chiều dài tổng (Total Length)

Các biến trong các tham số trên là chỉ đọc (Read Only). Chúng cung cấp dữ liệu để người dùng sắp xếp trên nhãn hiển thị trên đường kích thước theo nhu cầu.

.  Tham số được chọn. Lưu ý thứ tự

.  Số dấu trắng trước biến

.  Tiếp đầu ngữ (Ký tự trước biến)

.  Tiếp vĩ ngữ (Ký tự sau biến)

.  Chọn tham số được dùng và di chuyển vị trí lên trên

.  Chọn tham số được dùng và di chuyển vị trí xuống dưới

.  Định dạng riêng đơn vị cho tham số Length of Segment và Total Length

- Ví dụ về đường kích thước có nhiều đoạn chia đều:

.   Equality Display= Equality Fomular

(Equality Display trong Properties)

Equality Witness Display=Hide

.   Equality Display= Equality Fomular

Equality Witness Display=Tick and Line

.   Equality Display= Equality Text

Mặc định :

       Equality Display= Value
 
à      Loại kích thước đo góc

Kích thước đo góc định dạng tương tự như kích thước đo dài. Không có tham số Dimension String Type.

Phải định nghĩa riêng từng kiểu kích thước để sử dụng trong các loại bản vẽ phù hợp như bản vẽ mặt bằng định vị có kiểu kích thước đo góc khác so với các bản vẽ chi tiết điển hình.

à      Loại kích thước đo bán kính, đường kính

Các tham số trong nhóm Graphics, Text, Identity Data của loại kích thước này có giải thích trong loại kích thước đo dài. Lưu ý, loại kích thước đo đường kính và bán kính khác nhau.

.    Ký hiệu tâm.
.    Kích thước ký hiệu tâm.
.    Vị trí ký hiệu đường kính/ bán kính so với chữ số.
.    Ký hiệu đường kính/bán kính.

 
à     Loại kích thước đo cao độ

- Nhóm tham số Constraints và Graphics

.   Ký hiệu cao độ quay theo hướng cấu kiện (một số trường hợp).
.   Ký hiệu dấu mũi tên.
.   Số hiệu bút của đường dẫn (Leader)
.   Số hiệu bút của mũi tên.
.   Màu của ký hiệu cao độ.
.   Family đại diện cho ký hiệu cao độ.

- Trên nhóm tham số Text và Identity Data có nhiều tham số giống của loại kích thước đo dài. (xem mục Loại kích thước đo dài)

. Từ gốc ký hiệu đại diện đến chữ
. Hướng chữ số.
. Vị trí chữ số so với ký hiệu đại diện.
. Ký tự đại diện chung cho loại cao độ.
. Gốc chuẩn tính cao độ.
. Vị trí đặt ký tự đại diện mục 4.
. Ký tự đại diện mặt trên.
. Ký tự đại diện mặt dưới.
. Vị trí đặt ký tự đại diện mục 7.
.   Vị trí đặt ký tự đại diện mục 8.

Chọn ký hiệu vừa vẽ, xem trên thanh tùy chọn (Option Bar) và kiểm tra các biến để có được kết quả mong muốn:

 
à     Loại kích thước đo tọa độ

Các tham số của loại đo tạo độ giống loại đo cao độ. Chỉ khác những tham số riêng sau:

.  Ký tự đại diện cao độ.

.  Điểm gốc chuẩn.

.  Biến trên: Tọa độ theo phương Bắc/Nam (Y).

.  Biến dưới: Tọa độ theo phương Đông Tây (X).

.  Ký tự đại diện biến phương Bắc/Nam.

.  Ký tự đại diện biến phương Đông/Tây.

.  Ẩn/ hiển thị cao độ.

.  Vị trí ký tự đại diện.

 
à     Loại kích thước đo độ dốc

Tham số loại kích thước đo độ dốc giống trong loại kích thước đo cao độ.

Kích thước độ dốc đọc tự động từ độ nghiêng của bề mặt đối tượng.

Độ nghiêng có thể đọc trên mặt bằng hoặc trên mặt cắt. Trên mặt cắt thì ký hiệu độ dốc đọc được cả đường nghiêng vẽ bằng Line 2D.
 

Trên mặt bằng

Trên mặt cắt

 

Sách học Revit, Tác giả : ThS.KTS.Nguyễn Phước Dự

(Nhấn Ctrl+V để Paste ảnh từ Clipboard)
Khách Đăng nhập