Trung Tâm Revit Thực Hành NPD 5.5.2- Phương thức 2: Tác động đến tập hợp đối tượng cùng loại (Category) đối tượng chọn 601/1 Lô A, CMT8, P15, Q10, TP.HCM 6,000,000VND/Khóa +84-913-875-375 Trung Tâm Revit Thực Hành NPD

Ths.KTS NGUYỄN PHƯỚC DỰ

Tài liệu học Revit, Tác giả : ThS.KTS.Nguyễn Phước Dự

5.5.2- Phương thức 2: Tác động đến tập hợp đối tượng cùng loại (Categoy) đối tượng chọn

à      Tắt mở tập đối tượng
 Modify» View» Hiden Category (VH)

Lệnh này dùng để ẩn tất cả các đối tượng cùng loại với đối tượng đang chọn (Category). Phương thức này dùng phổ biến trong nhiều tình huống. Việc tắt mở hàng loạt như vậy giúp cho việc quản lý đối tượng trở nên dễ dàng.

Chỉ cần chọn một đối tượng nhãn cửa

Tất cả các đối tượng nhãn cửa bị tắt

 

Để nhìn thấy đối tượng bị tắt bằng lệnh EH và VH, dùng lệnh RevealHidenElements.

Muốn hiển thị lại thì chọn đối tượng rồi thực hiện lệnh UnhideElement:

 Modify » Reveal Hiden Elements » UnHide Category (VU)

 

à      Tắt mở chi tiết đối tượng

Phương thức này không những giúp tắt mở tập hợp đối tượng mà còn giúp tắt mở từng chi tiết trong từng đối tượng của tập hợp đó.

View » Graphics» Visibility/Graphics (VG)

Mở hộp thoại quản lý đối tượng :

Lưu ý chữ Overrides: đè lên giá trị của tham số mặc định, chỉ hiệu lực trên View hiện hành

Trong hộp thoại này có các nhóm đối tượng liệt kê trong các trang:

.  ModelCategories: loại đối tượng 3D

.  AnnotationCategories: loại đối tượng 2D

.  AnalyticalModelCategories: loại đối tượng mô hình tính toán

.  ImportedCategories: loại đối tượng đồ họa không phải của Revit, Import từ ngoài vào.

.  Nhóm đối tượng được chọn theo điều kiện Filter.

.  Nhóm đối tượng được chọn theo điều kiện Workset.

.  Revit Links: loại đối tượng của Revit (Tham chiếu file Revit khác).

.  Nhóm đối tượng được chọn theo điều kiện Design Option.

Trong mỗi nhóm đối tượng tùy theo cấu trúc của chúng mà được liệt kê theo các cột, dòng chi tiết khác nhau. Trong các nhóm đối tượng trên, phương thức tác động đến từng tập đối tượng bao gồm các nhóm 1,2,3,4. Còn các nhóm 5,6,7,8 được phân tích trong các phương thức tiếp theo.

Trong nhóm 1- Loại đối tượng 3D (ModelCategories), ngoài việc điều khiển việc tắt mở từng tập hợp đối tượng cùng loại trên View, người dùng có thể điều khiển tắt mở, định dạng từng đối tượng đồ họa chi tiết bên trong cấu trúc của đối tượng.

Ví dụ trên mặt bằng kiến trúc cơ bản (ghi kích thước), đối tượng sàn (Floor) được thể hiện cao độ, kích thước…nhưng không thể hiện ký hiệu mô tả vật liệu lát sàn. Trong khi đó, cũng đối tượng sàn (Floor) này nhưng trên mặt bằng lát gạch thì ký hiệu mô tả vật liệu lát sàn phải được hiển thị chi tiết.

Như vậy, sự khác nhau giữa hai hình chiếu mặt bằng kiến trúc cơ bản và mặt bằng lát sàn cho đối tượng sàn chỉ là ẩn hay hiển thị ký hiệu vật liệu. Việc điều khiển sự hiển thị chi tiết đồ họa bên trong cấu trúc đối tượng như thế phải sử dụng phương thức View này: Visibility/Graphics (VG).

Đây là phương thức View phổ biến và chi tiết, là nền tảng cơ bản nhất trong kỹ thuật View.

. Hiển thị tất cả đối tượng trong View hiện hành. Biến điều khiển chung. Nếu bỏ chọn, tất cả đối tượng trong danh sách biên dưới sẽ bị ẩn trong View hiện hành.

. Chọn bộ môn, liệt kê những đối tượng thuộc bộ môn chọn, dùng để rút ngắn danh sách hữu dụng. Chức năng này chỉ giúp quản lý.

. Cột chứa danh sách tên đối tượng và tùy chọn Yes/No cho tham số hiển thị. Biến này khi được điều khiển thì tính năng tương đương (có thể thay thế) với lệnh tắt mở tập đối tượng của mục trước (VH/VU).

. Nhóm tham số điều khiển sự hiển thị đồ họa trên bề mặt: Đường bao thấy, mô tả vật liệu bề mặt, độ trong suốt.

. Điều khiển đường bao thấy:

-   Weight: Độ rộng đường

-   Color:    Màu sắc

-   Pattern: Mẫu đường

-   Clear Overrides: Phục hồi theo định dạng chung.

 

. Điều khiển đường nét mô tả bề mặt vật liệu.

-  Visible: Tắt/ mở

-  Color:    Màu sắc

-  Pattern: Mẫu đường

-  Clear Overrides: Phục hồi theo định dạng chung.

.    Độ trong suốt.

.    Nhóm tham số điều khiển sự hiển thị đồ họa trên bề mặt cấu kiện 3D bị cắt: đường cắt, mô tả vật liệu mặt cắt.

.    Điều khiển đường cắt. Tương tự mục 5.

. Điều khiển đường nét mô tả ký hiệu vật liệu mặt cắt.Tương tự mục 6.

. Độ âm, mờ. Dùng để tham chiếu và làm nổi bật đối tượng khác. Nếu được chọn, biến độ mờ được cài đặt trong Manager»Settings»Additional Setting»Halftone.

. Mức chi tiết cấu kiện được hiển thị: Croase/Medium/Fine hoặc theo mặc định biến số chung của View.

Các lệnh tiện ích bên dưới:

.  Chọn tất cả đối tượng trong danh sách.

.  Bỏ chọn tất cả đối tượng trong danh sách.

.  Đảo ngược đối tượng chọn/ chưa chọn.

.  Mở rộng toàn bộ danh sách các lớp chi tiết trong cấu trúc hình cây của đối tượng.

.  Mở hộp thoại danh sách đối tượng để chỉnh định dạng chung của đối tượng. Tương tự vào Manage»Settings»Object Styles.

.   Định dạng riêng cho các lớp cấu trúc của đối tượng hệ thống: tường, sàn, trần

-     Function: các lớp cấu trúc.

-     Line Weight: số hiệu bút.

-     Line Color: màu sắc.

-     Line Pattern: mẫu đường.

Các loại đối tượng 2D (Annotation), loại đối tượng mô hình tính toán (Analytical) và loại đối tượng đồ họa không phải của Revit (Imported) từ ngoài vào có các tham số với tính năng giống một phần của nhóm tham số loại đối tượng 3D.


Sách học Revit, Tác giả : ThS.KTS.Nguyễn Phước Dự

(Nhấn Ctrl+V để Paste ảnh từ Clipboard)
Khách Đăng nhập