Ths.KTS NGUYỄN PHƯỚC DỰ
CÔNG ƯỚC ĐẶT TÊN BIM ĐƠN GIẢN DỰA TRÊN ISO 19650 : FOLDERS, FAMILIES, PARAMETERS, MATERIALS
1.1. Thư mục
Folders - Các thư mục đóng vai trò là nơi chứa một nhóm tệp chứa thông tin tương tự hoặc có liên quan.
1.1.1. Quy ước đặt tên
Quy ước đặt tên được sử dụng cho các thư mục :
Ví dụ:
02-Dự án mẫu
SỐ | MÔ TẢ DỰ ÁN | |
Description | Mã để đánh số các thư mục và theo dõi chúng. Nếu một thư mục vô tình bị xóa, sự biến mất của số đó trong cấu trúc sẽ cho thấy việc xóa | Tên gợi ý về nội dung của thư mục |
Example | 00, 01, 02… |
TÊN DỰ ÁN |
1.1.2. Qui tắc thay thế
Trong vòng đời dự án, các phiên bản tài liệu mới sẽ thay thế các tệp lỗi thời. Trong quá trình này, phiên bản cũ phải được lưu trữ và lưu giữ để tham khảo. Làm như vậy sẽ đảm bảo rằng các tập tin có thể được theo dõi, cho phép giải trình trách nhiệm và bảo vệ hệ thống khỏi bị mất thông tin.
Một thư mục có mục đích duy nhất là chứa các tệp bị thay thế sẽ nằm ở đầu bất kỳ thư mục và thư mục con nào chứa tệp. Nó sẽ kích hoạt quy trình được mô tả trước đó và sẽ đơn giản hóa các thủ tục quản lý thông tin tại văn phòng. Tôi khuyên bạn nên đặt tên thư mục này là:
00-Lưu trữ
Tên tệp bên trong thư mục lưu trữ này sẽ giữ nguyên như tên tệp gốc, với ngày thay thế được thêm vào đầu tên tệp. Hãy xem xét ví dụ về bản vẽ sơ đồ được thay thế bằng bản vẽ sơ đồ mới được sửa đổi. Tên tệp sau đây là tên gốc:
101JB-BIMicon-SD-GF-DR-A-010-Rev01.pdf
Để lưu trữ tệp, ngày tệp bị thay thế sẽ được thêm vào đầu và chuyển vào thư mục 00-Archive folder:
20210412-101JB-BIMicon-SD-GF-DR-A-010-Rev01.pdf
1.1.3. Ví dụ
Cấu trúc thư mục sau minh họa một cách tổ chức tất cả nội dung liên quan đến triển khai và phát triển BIM:
![]() |
G:\\ Server Drive | |||||
![]() |
01-BIM Content | |||||
![]() |
00-Archive | |||||
![]() |
01-BIM Manual and Standards | |||||
![]() |
00-Archive | |||||
![]() |
01-Standards | |||||
![]() |
02-Content Library | |||||
![]() |
00-Archive | |||||
![]() |
01-Library | |||||
![]() |
Annotations | |||||
![]() |
… | |||||
![]() |
Windows | |||||
![]() |
02-Family Templates | |||||
![]() |
03-Work in Progress | |||||
![]() |
03-Revit Templates | |||||
![]() |
00-Archive | |||||
![]() |
04-Shared Parameters | |||||
![]() |
00-Archive | |||||
![]() |
05-Materials | |||||
![]() |
00-Archive | |||||
![]() |
01-Textures | |||||
![]() |
06-Software and Plugins | |||||
![]() |
00-Archive | |||||
![]() |
01-Dynamo | |||||
![]() |
01-Packages | |||||
![]() |
02-Scripts | |||||
![]() |
02-Software | |||||
![]() |
06-Tutorials | |||||
![]() |
00-Archive | |||||
![]() |
01-Internal Training | |||||
![]() |
02-External Resources | |||||
![]() |
07-Examples | |||||
![]() |
00-Archive | |||||
![]() |
01-Example Name |
1.2. Files
Theo nguyên tắc chung, các tệp liên quan đến BIM phải tuân theo Cấu trúc đặt tên:
PROJ-ORG-PH-LV-TYP-RL-CL-NUMB-SUIT-REV.File Extension
xem chi tiết tại: https://hocrevit.vn/tailieu/name-Standard-Bsi-19650-BIM.html
Có một số trường hợp ngoại lệ hiếm gặp đối với quy tắc này vì lý do thực tế và chúng được giải thích trong các phần sau:
1.2.1. Revit Central Files and Local Files
Nền tảng BIM cộng tác sử dụng Revit làm công cụ soạn thảo phải coi tệp trung tâm Revit là tệp quan trọng nhất của dự án và Nguồn sự thật duy nhất, SST, cho tài liệu dự án.
Việc đặt tên sẽ tuân theo các nguyên tắc chung, dẫn đến các ví dụ sau:
101JB-BIMicon-SD-ZZ-M3-A.rvt
101JB-BIMStruct-SD-ZZ-M3-S.rvt
Tệp Trung tâm, khi được lưu trữ trên máy chủ, không được di chuyển hoặc đổi tên trừ khi:
- Dự án thay đổi từ giai đoạn này sang giai đoạn khác. Ví dụ: khi một dự án chuyển từ SD sang DD.
- Sao lưu, một cách tốt là sao lưu tệp Trung tâm hàng tuần. Để làm điều đó, hãy thêm ngày sao lưu vào tên tệp và di chuyển tệp vào thư mục 00-Archive.
Khi lưu trữ tệp Trung tâm, hãy làm theo quy trình tương tự để sao lưu; thêm ngày vào tên tệp và di chuyển nó vào thư mục Lưu trữ:
20210413-101JB-BIMicon-SD-ZZ-M3-A.rvt
![]() |
Local files được tạo từ central không cần phải đổi tên vì chúng là các tệp tạm thời sẽ bị xóa. |
1.2.2. Families
Mục đích chính của các gia đình là xây dựng mô hình BIM. Việc đặt tên của nó chủ yếu liên quan đến cách nó được sắp xếp trong hệ thống và hiển thị sau khi được tải vào mô hình BIM. Vì lý do này, việc đặt tênFamilies sẽ khác một chút so với Hệ thống đặt tên chung và nó sẽ tuân theo cấu trúc sau:

Field | ORG | MANUF | TYP | STYP | MAT |
Description | Đơn vị/cá nhân tạo | Nhà sản suất | Xác định loại đối tượng | Phân loại thêm đối tượng để sử dụng | Vật liệu chính xác định đối tượng |
Obligation | Required | Optional | Required | Optional | Required |
Example | BIMicon |
Manufacturer |
Door |
Interior |
Glazed |
Ví dụ về các họ được đặt tên theo quy ước này:
BIMicon-littala-Entourage-Aalto Vase-Glass.rfa
BIMicon-Herman Miller-Chair-Aeron-Grey Mesh.rfa
BIMicon-Curtain Wall-Interior Partition-Opaque.rfa
1.3. Parameters
Việc đặt tên các tham số đã được chứng minh là phức tạp hơn một chút so với các thành phần còn lại. Đó là do thông tin hoặc dữ liệu phải được phối hợp và trao đổi với các bên liên quan khác và do đó, chúng cần được xác định duy nhất và không thể nhầm lẫn.
Cách tiếp cận tốt nhất cho đến nay là đặt tên cho chúng theo quy ước sau:

Field | ORG | TYP | IDENT |
Description | Đơn vị/cá nhân tạo | Xác định type, category của đối tượng | Mã định danh, tên mô tả để xác định duy nhất tham số và nội dung của nó |
Obligation | Required | Required | Required |
Example | NPD |
Door |
Room Location |
Ví dụ:
NPD-Door-Number
NPD-Window-Thermal Insulation
Trong số rất nhiều lợi ích mà hệ thống này mang lại, chúng ta có thể nhấn mạnh rằng:
- Các tham số liên quan cùng loại được sắp xếp lần lượt
- Các thông số do công ty tạo ra rất dễ dàng được phát hiện
![]() |
Không sử dụng các ký tự đặc biệt được nêu trong Quy ước đặt tên, Quy tắc chung vì điều này có thể làm gián đoạn quy trình công việc liên quan đến việc trao đổi dữ liệu. Ngoài ra, Revit không chấp nhận một số trong số chúng như một phần của tên tham số. |
1.4. Materials
Tài liệu là một ngoại lệ rõ ràng đối với quy ước đặt tên được sử dụng trong các phần trước. Hiện đã có một kho tác phẩm khổng lồ làm cơ sở cho việc đặt tên và phân loại vật liệu. Tận dụng điều này là một lựa chọn tốt hơn nhiều để tiêu chuẩn hóa các quy ước đặt tên và tạo điều kiện trao đổi giữa các bên liên quan. Vì lý do này, việc áp dụng tiêu chuẩn như MasterFormat® có thể là giải pháp phù hợp để đặt tên cho tài liệu.

Field | MF | TYP | DESC1 | DESC2 |
Description | Phân loại MasterFormat | Xác định loại, danh mục, đối tượng | Mã định danh, tên mô tả để xác định duy nhất tham số và nội dung của nó | Mã định danh, tên mô tả để xác định duy nhất tham số và nội dung của nó |
Obligation | Required | Required | Required | Optional |
Example | NPD |
Door |
Room Location |
Để tìm tất cả Tiêu đề và Số của MasterFormat®, vui lòng truy cập:
https://www.csiresources.org/standards/masterformat
MasterFormat® divisions related to materials | |
Division | Classification |
03 00 00 | Concrete |
04 00 00 | Masonry |
05 00 00 | Metals |
06 00 00 | Wood, Plastics, and Composites |
07 00 00 | Thermal and Moisture Protection |
09 00 00 | Finishes |
31 00 00 | Earthwork |
Examples:
09 64 00-Wood Strip and Plank-200x1500-Pine
09 30 13-Ceramic Tiling-200x200-Blue
03 40 00-Precast Concrete-Grey
Dịch theo https://www.bimicon.com/bim-naming-convention-based-on-iso-19650-part2/
Sách học Revit, Tác giả : ThS.KTS.Nguyễn Phước Dự