Trung Tâm Revit Thực Hành NPD 7.1.1- Tên File Revit 601/1 Lô A, CMT8, P15, Q10, TP.HCM 6,000,000VND/Khóa +84-913-875-375 Trung Tâm Revit Thực Hành NPD

Ths.KTS NGUYỄN PHƯỚC DỰ

Tài liệu học Revit, Tác giả : ThS.KTS.Nguyễn Phước Dự

7.1.1- Tên file

Tùy theo qui mô công ty thiết kế, số lượng và thể loại công trình mà đặt tên file có các thành phần phù hợp. Cấu trúc tên càng ngắn thì càng tốt nếu nó mang đủ ý nghĩa để gợi nhớ một dự án khi tìm kiếm. Tuy nhiên, nếu không thể đặt ngắn thì đừng do dự qui ước một cấu trúc dài hơn.

Tên file đầy đủ cần chứa các thành phần sau:

Năm

(Year)

Năm hoặc ghi tắt năm tháng (năm trước, tháng sau).

Bộ môn

(Discipline)

Chữ viết tắt có thể bằng tiếng Anh, tiếng Việt.

Tên dự án

(Project Name)

Tên rút gọn của dự án.

Mã số dự án

(Project Number)

Mã số đặt cho dự án. Có thể dựa theo mã dự án do các bộ phận kế họach, kế toán đặt lúc mở dự án.

Loại file, cấp độ liên kết.

(Link Level)

Thành phần này đánh dấu cấp độ link của file trong dự án lớn. Cấp độ liên kết này để nhận diện file giúp tránh việc tham chiếu lặp.

Hạng mục dự án. (Component)

Một hạng mục hay khối trong dự án theo nội dung trong file. Ví dụ, khối A, B, nhà bảo vệ, xưởng… Các thành phần này được tham chiếu vào file tổng thể.

Thành phần dự án

(Part)

Một phần trong khối theo nội dung trong file. Ví dụ, phần đế, tầng điển hình… Các thành phần này được tham chiếu vào file hạng mục dự án.

 

Phiên bản
(version)

Cuốii cùng nên thêm phiên bản Revit để nhận dạng khi mở, tránh phiền phức chuyên khác phiên bản.

Trong các thành phần trên thì quan trọng nhất là tên dự án (Project Name), kế đến là hạng mục dự án (Component), cấp độ liên kết (Link Level)…Các thành phần còn lại tùy theo người dùng qui ước dựa theo tính chất công việc của mình.

Đối với dự án cao ốc độc lập có thể qui ước như sau:

Year_Discipline_ProjcetName_LinLevel_Component.rvt

ví dụ: 2018_A_CaoOc-HaSon_3_PhanDe_PB2016.rvt


Sách học Revit, Tác giả : ThS.KTS.Nguyễn Phước Dự

(Nhấn Ctrl+V để Paste ảnh từ Clipboard)
Khách Đăng nhập